Giá thi công xây dựng phần đối với 1 công trình nhà phố, nhà
lô, nhà biệt thự phụ thuộc vào các yếu tố:
- Quy mô xây dựng công trình (diện tích thi công x số tầng)
- Vị trí xây dựng công trình (công trình ở mặt phố hay
trong ngõ nhỏ, liên quan đến giá vận chuyển vật tư đến chân công
trình).
- Kết cấu móng công trình và biện pháp gia cố móng nhà bên (nếu
có):
- Cách tính diện tích sàn xây dựng: Mỗi nhà thầu hoặc mỗi vùng
miền sẽ có cách tính diện tích khác nhau, vì vậy quý khách chớ nên so sánh
đơn giá xây dựng /1m2 là bao nhiêu, mà quan trọng là Với đơn giá đó thì
cách tính diện tích cho 1 ngôi nhà như bản thiết kế là bao nhiêu m2. Vì có
đơn vị đơn giá xây dựng mới nhìn thì thấp nhưng khi tính diện tích xây
dựng thì lại nhiều nên tổng giá trị của công trình vẫn cao .
- Chủng loại vật tư hoàn thiện: Trên Thị Trường có rất nhiều
chủng loại vật tư hoàn thiện từ trung bình đến cao cấp, việc lựa chọn
chủng loại vật tư nào để phù hợp với túi tiền mà vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ
cho công trình thì cần sự phối hợp giữa kiến trúc sư và chủ nhà .
Để tiện cho Quý khách trong việc lựa chọn nhà thầu, chúng tôi đưa ra bảng đơn giá xây dựng trọn
gói đối với công trình nhà phố và biệt thự cho các bạn tham khảo như sau
TT
|
NỘI DUNG
|
NHÀ PHỐ
|
BIỆT THỰ
|
1
|
TRỌN GÓI PHẦN THÔ
+NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN (VNĐ)
|
3.000.000 –
3.700.000
|
3.500.000-4.500.000
|
2
|
ĐƠN GIÁ CHÌA KHOÁ TRAO
TAY(VNĐ)
|
4.800.000 - 6.500.000
|
6.000.000 – 8.500.000
|
* Đơn giá trên áp dụng với nhà có tổng diện tích sàn >= 180 m2, vị
trí ô tô đỗ cửa.
* Nội dung của hình thức trọn gói phần thô gồm có các công việc :
* Nội dung của hình thức trọn gói phần thô gồm có các công việc :
- Phần Móng: Thi công từ đài móng (bê tông, cốt thép,, ván
khuôn, xây gạch móng, giằng móng), không bao gồm móng cọc, móng bè.
- Thi công bể nước ngầm, bể phốt.
- PHần Thân: Thi công bê tông cốt thép, ván khuôn, cột, dầm,
sàn, lanh tô, xây tường bao che, tường ngăn, tô trát tường, cán nền nhà
tầng 1
- Phần Điện, nước, Internet, Truyền hình cáp: đi đường dây điện,
internet, tivi, chôn đế âm, đi đường cấp thoát nước đến đầu chờ
thiết bị.
*/ Cách tính diện tích:
Giá trị = Đơn giá * Diện tích xây dựng.
Diện tích xây dựng (m2) là tổng diện tích sàn đổ bê tông các tầng (100%).
Đối với sàn kho trên phòng WC (tính 50% diện tích).
Tầng hầm:
+Với chiều sâu<1.2m (tính từ code hè) tính 150% diện tích sàn.
+Với chiều sâu< 1.8m (tính từ code hè) tính 170% diện tích sàn
+Với chiều sâu>=1.8m (tính từ code hè) tính 200% diện tích sàn
Diện tích xây dựng (m2) là tổng diện tích sàn đổ bê tông các tầng (100%).
Đối với sàn kho trên phòng WC (tính 50% diện tích).
Tầng hầm:
+Với chiều sâu<1.2m (tính từ code hè) tính 150% diện tích sàn.
+Với chiều sâu< 1.8m (tính từ code hè) tính 170% diện tích sàn
+Với chiều sâu>=1.8m (tính từ code hè) tính 200% diện tích sàn
THAM KHẢO BẢNG GIÁ T THI
CÔNG XÂY DỰNG TRỌN GÓI PHẦN THÔ
Công trình: THI CÔNG TRỌN
GÓI PHẦN THÔ
Quy Mô: Nhà Phố KT: 6,2mx10m: Xây dựng
4 tầng
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ
|
ĐƠN VỊ
|
KHỐI
LƯỢNG
|
ĐƠN
GIÁ (VNĐ)
|
THÀNH
TIỀN (VNĐ)
|
I
|
PHẦN MÓNG CỌC
|
||||
1
|
Chi phí Ép cọc BTCT 200x200
|
gói
|
50.000.000
|
||
2
|
Đào đất hố móng, chuyển đi đổ
|
m3
|
68
|
200.000
|
13.600.000
|
II
|
XÂY DỰNG PHẦN THÔ + NHÂN CÔNG ỐP, LÁT
|
||||
1
|
Xây dựng trọn gói phần thô, từ đài móng đến hết phần trát
tường.
|
m2
|
279
|
2.900.000
|
809.100.000
|
2
|
Nhân công + vật tư phụ (ximăng + cát) ốp
lát gạch; Chủ nhà cung cấp gạch ốp lát
|
m2
|
279
|
160.000
|
43.900.000
|
III
|
PHẦN ĐIỆN NƯỚC
|
||||
1
|
Nhân công +vật tư điện nước lắp đến đầu chờ
thiết bị
|
m2
|
279
|
400.000
|
111.600.000
|
v
|
TỔNG CỘNG (I+II+III)
|
1.028.200.000
|
|||
Quy Đổi
Đơn giá/m2 (chưa bao gồm móng cọc): 3,45 triệu/m2 (đã bao gồm nhân công ốp
lát hoàn thiện + điện nước đến đầu chờ thiết bị).
|
|||||
Quy Đổi
Đơn giá/m2 (đã bao gồm móng cọc): 3,68 triệu/m2 (đã bao gồm nhân công ốp lát
hoàn thiện + điện nước đến đầu chờ thiết bị).
|
EmoticonEmoticon